Khóa học kế toán thực hành tổng hợp
Nội dung và phân bố chương trình của khóa học
Phần I: Tổng quan về khóa học và Thuế Giá Trị Gia Tăng (8 buổi)
A – Tổng quan về khóa học và văn bản quy phạm về thuế (1 buổi)
- Giới thiệu về khóa học, mục tiêu khóa học.
- Giới thiệu văn bản quy phạm về luật thuế.
- Hướng dẫn đọc bố cục thông tư, tra cứu các văn bản quy phạm.
- Giới thiệu các hành vi thuế.
- Giới thiệu về đối tượng của thuế Giá Trị Gia Tăng, bản chất của thuế Giá Trị Gia Tăng.
B – Luật thuế gtgt (3 buổi)
- Đối tượng chịu thuế Giá Trị Gia Tăng.
- Đối tượng không chịu thuế Giá Trị Gia Tăng (26 nhóm) .
- Đối tượng không kê khai tính nộp thuế Giá Trị Gia Tăng (7 nhóm).
- Phương pháp tính thuế, khai thuế Giá Trị Gia Tăng.
- Đối tượng chịu thuế suất 0%.
- Điều kiện được hưởng thuế suất 0%.
- Đối tượng chịu thuế suất 5%.
- Đối tượng chịu thuế suất 10%.
- Khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc khấu trừ thuế của các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai.
- Điều kiện khấu trừ thuế Giá Trị Gia Tăng.
- Khai thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
- Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế Giá Trị Gia Tăng.
C – Thực hành khai thuế gtgt . (2 buổi)
- Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp khấu trừ.
- Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp trực tiếp.
- Hướng dẫn tra cứu kết quả nộp tờ khai và BCSDHD.
D – Cách kê khai bổ sung tờ khai thuế gtgt.( 3 buổi)
- Kê khai sót hoá đơn đầu ra.
- Kê khai thừa hoá đơn đầu vào.
- Kê khai sai số tiền trên hoá đơn đầu vào, đầu ra.
- Tổng quan về hóa đơn.
- Thời điểm xuất hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ, công trình.
- Thực hành xuất hóa đơn.
- Kiểm tra cuối sắc thuế Giá Trị Gia Tăng.
Phần II: Thuế Thu Nhập Cá Nhân ( 8 buổi)
A – Tổng quan về thuế Thu Nhập Cá Nhân (1 buổi)
1. Nguyễn tắc, bản chất của thuế Thu Nhập Cá Nhân.(Theo nguyên tắc điểm gốc).
2. Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế Thu Nhập Cá Nhân.
3. Tổng quan các nguồn thu nhập chịu thuế Thu Nhập Cá Nhân (10 nguồn).
4. Xác định đối tượng nộp thuế.
B – Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ( 7 buổi)
- Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.
- Chi tiết các khoản thu nhập chịu thuế Thu Nhập Cá Nhân ( 10 nguồn).
- Các khoản thu nhập được miễn thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú.
- Thuế suất theo lũy tiến, nguyên tắc xây dựng biểu thuế lũy tiến theo cách 2.
- Phân tích nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế.
- Các khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền.
- Các khoản giảm trừ
- Nguyên tắc xác định người phụ thuộc, hồ sơ cần chuyển bị.
- Cách tính thuế Thu Nhập Cá Nhân của các nguồn thu nhập khác.
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú.
- Cách tính thuế Thu Nhập Cá Nhân của 10 nguồn thu nhập đối với cá nhân không cư trú.
- Thực hành tính thuế Thu Nhập Cá Nhân trên số liệu thực tế (cung cấp bảng lương)
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế Thu Nhập Cá Nhân 05/KK-TNCN hàng quý, 05/QTT-TNCN cuối năm.
- Hướng dẫn một số kiến thức về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động.
- Kiểm tra cuối sắc thuế Thu Nhập Cá Nhân.
Phần III: Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (8 buổi)
- Tổng quan về thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Phương pháp tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Xác định thu nhập tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Xác định doanh thu tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Xác định chi phí khi tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Điều kiện chi phí được trừ khi tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Xác định khoản thu nhập khác.
- Thu nhập được miến thuế.
- Xác định lỗ và nguyên tắc chuyển lỗ.
- Tính thuế TNDN của các nguồn chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản.
- Xác định ưu đãi thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.(Ưu đãi về địa bàn, ưu đãi về thuế suất).
- Thực hành tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp trên số liệu thực tế.
- Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán năm 03/TNDN.
- Kiểm tra cuối sắc thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
Phần IV: Thực Hành Lên Sổ Sách Và Báo Cáo Tài Chính Trên Phần Mềm Misa Theo Từng Lĩnh Vực Kinh Doanh ( 24 buổi)
Nội Dung Khoá Học:
1. Khai báo đầu kỳ
- Xác định phương pháp kê khai thuế Giá Trị Gia Tăng, chế độ kế toán (Thông tư 133 hoặc Thông tư 200), phương pháp kê khai hàng tồn kho, tính giá xuất kho.
- Khai báo cơ cấu tổ chức, mã nhà cung cấp, khách hàng.
- Khai báo mã nhân viên, danh mục tài khoản ngân hàng.
- Khai báo mã hàng hóa, nguyên vật liệu đầu kỳ, cập nhật chi tiết số dư chi tiết báo cáo tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Khai báo mã công cụ dụng cụ, tồn kho công cụ dụng cụ đầu kỳ.
- Khai báo Tài Sản Cố Định đầu kỳ như: Mã, tên, nguyên giá Tài Sản Cố Định, thời gian khấu hao, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại Tài Sản Cố Định, bộ phận sử dụng.
- Khai báo số dư chi tiết của các tài khoản.
- Kiểm tra bảng cân đối số tài khoản đầu kỳ.
- Kết chuyển lãi/lỗ đầu kỳ.
2. Nhập liệu và xử lý phát sinh trong kỳ
- Hạch toán hóa đơn mua hàng hóa, nguyên vật liệu về nhập kho.
- Hạch toán hoá đơn mua dịch vụ.
- Hạch toán mua và ghi tăng công cụ dụng cụ trong các trường hợp cụ thể.
- Hạch toán mua và ghi tăng tài sản cố định, khấu hao Tài Sản Cố Định, nhượng bán, thanh lý Tài Sản Cố Định.
- Hạch toán tiền mặt và việc theo dõi sổ quỹ tiền mặt vào từng thời kỳ.
- Hạch toán tiền gửi ngân hàng và việc theo dõi số dư chi tiết tài khoản từng ngân hàng.
- Hướng dẫn lập định mức nguyên vật liệu (đối với lĩnh vực sản xuất).
- Hướng dẫn lập lệnh sản xuất nguyên vật liệu, phiếu xuất kho, nhập kho (đối với lĩnh vực sản xuất).
- Hướng dẫn theo dõi nhập – xuất – tồn kho xử lý các vấn đề âm kho, đối chiếu kho.
- Hướng dẫn các phương pháp tính giá thành sản phẩm (đối với lĩnh vực sản xuất).
- Hướng dẫn xuất kho, phân bổ NVL vào cho từng công trình cho hợp lý với dự toán (đối với lĩnh vực xây dựng).
- Hướng dẫn phân bổ chi phí khấu hao nếu 1 máy vào 1 công trình và 1 máy vào nhiều công trình (đối với lĩnh vực xây dựng).
- Hướng dẫn lập hồ sơ, tính và hạch toán lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, thi công công trình.
- Hạch toán và theo dõi BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có).
- Hạch toán hoá đơn bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,…
- Hạch toán hóa đơn bán dịch vụ trong các trường hợp cụ thể.
- Hạch toán sao kê ngân hàng.
Hướng dẫn đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.
3. Cuối kỳ
- Về Báo cáo tài chính:Hướng dẫn chi tiết lập báo cáo tài chính cuối năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Lập kết quả hoạt động kinh doanh.
- Lập lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp (trực tiếp và gián tiếp).
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Lập báo cáo quyết toán thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp cuối năm.
- Lập báo cáo quyết toán thuế Thu Nhập Cá Nhân cuối năm theo đúng luật kế toán.
- Sổ sách kế toán:
- Hướng dẫn cách đánh lại số chứng từ.
- Hướng dẫn cách in theo lô từng loại sổ sách và chứng từ đính kèm.
- Hướng dẫn kẹp hồ sơ, chứng từ trước khi quyết toán.
- Hướng dẫn in đầy đủ các sổ sách bao gồm:
- Sổ cái các tài khoản.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Hướng dẫn in các báo cáo cần thiết cho công ty, gồm:
- Tổng hợp, chi tiết công nợ phải thu của khách hàng.
- Tổng hợp, chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
- Bảng tính phân bổ CCDC, chi phí trả trước.
- Bảng tính khấu hao TSCĐ cuối mỗi năm.
- Tổng hợp tồn kho.
- Sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Bảng lương theo từng tháng.
- Các nội dung trên sẽ được giảng dạy chi tiết theo trình tự sau:
- A – Lĩnh Vực Xây Dựng
- B – Lĩnh Vực Dịch Vụ
- C – Lĩnh Vực Sản Xuất
- D- Lĩnh Vực Thương Mại
Phần V: Bài kiểm tra tổng hợp.( 1 buổi).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.